1. BẢNG BÁO GIÁ
STT |
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
CỬA NHÔM KÍNH THƯỜNG |
|||
1 |
|
m2 |
650.000 |
2 |
|
m2 |
1.350.000 |
CỬA NHÔM VIỆT PHÁP |
|||
1 |
|
m2 |
900.000 |
2 |
|
m2 |
1.000.000 |
3 |
|
m2 |
1.000.000 |
4 |
|
m2 |
1.100.000 |
5 |
|
m2 |
1.000.000 |
CỬA NHÔM XINGFA |
|||
1 |
|
m2 |
1.500.000 |
2 |
|
m2 |
1.650.000 |
3 |
|
m2 |
1.650.000 |
4 |
|
m2 |
1.700.000 |
5 |
|
m2 |
1.650.000 |
CỬA NHÔM HYUNDAI |
|||
1 |
|
m2 |
1.300.000 |
2 |
|
m2 |
1.400.000 |
STT |
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
CỬA NHÔM VIỆT PHÁP |
|||
1 |
Phụ kiện cửa trượt 2 cánh: bánh xe, chốt sò, chống nhấc |
Bộ |
250.000 |
2 |
Phụ kiện cửa sổ mở quay 1 cánh: bản lề chữ A, tay cài |
Bộ |
200.000 |
3 |
Phụ kiện cửa sổ mở hất 1 cánh: bản lề chữ A, tay cài, chống sao |
Bộ |
250.000 |
4 |
Phụ kiện cửa đi 1 cánh: khóa tay gạt, bản lề cối |
Bộ |
550.000 |
5 |
Phụ kiện cửa đi trượt 2 cánh: chốt âm, bánh xe trượt |
Bộ |
250.000 |
CỬA NHÔM XINGFA |
|||
1 |
Phụ kiện cửa trượt 2 cánh (Kinlong): bánh xe trượt, chốt âm tự sập |
Bộ |
350.000 |
2 |
Phụ kiện cửa sổ mở quay 1 cánh (Kinlong): bản lề chữ A, tay cài đa điểm |
Bộ |
450.000 |
3 |
Phụ kiện cửa sổ mở quay 1 cánh (Kinlong): bản lề chữ A, tay cài đa điểm, chống sao |
Bộ |
550.000 |
4 |
Phụ kiện cửa đi 1 cánh (Kinlong): khóa tay gạt, bản lề cối |
Bộ |
1.250.000 |
5 |
Phụ kiện cửa đi trượt 2 cánh (Kinlong): tay cài đa điểm, bánh xe trượt |
Bộ |
450.000 |
CỬA NHÔM HYUNDAI |
|||
1 |
Phụ kiện cửa sổ |
Bộ |
350.000 |
2 |
Phụ kiện cửa đi |
Bộ |
600.000 |
2. NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA CỬA NHÔM KÍNH:
- Ưu điểm: Giá thành loại này rất rẻ sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Có thể làm được tất cả các loại cửa đi và cửa sổ. Dễ thi công, dễ tìm được nhà cung cấp do sản xuất khá dễ và chi phí đầu tư thấp.
- Nhược điểm: Các tính năng cửa hầu như không có, cửa không chắc chắn ọp ẹp, độ an toàn chống trộm kém, mẫu mã không được đẹp.
- Vị trí nên dùng: cửa toilet, hoặc những cửa kho, cửa không quan trọng làm cho có…
- Ưu điểm: Ở dòng này khá hơn so với dòng nhôm giá rẻ ở một số tính năng như: cách âm, cách nhiệt khá hơn, khung bao, cánh cửa lớn và hầm hố hơn… Chi phí loại này cũng nằm trong mức vừa phải và phù hợp, thích hợp làm cho hầu hết các loại cửa đi và cửa sổ.
- Khuyết điểm: Tuy có một số tính năng nhưng vẫn chưa tốt lắm bởi chỉ có một lớp ron cao su. Cánh, khung bao bản lớn nhưng độ dày không cao nên vẫn chưa đủ để đảm bảo về mức độ an toàn. Độ chắc chắn cũng không được đánh giá cao vì dễ bị móp méo.
- Vị trí sử dụng: cửa phòng, cửa vệ sinh, cửa sổ, cửa chính đã có lớp cửa bảo vệ. Hoặc những nơi không cần mức độ an toàn chống trộm cao.
- Ưu điểm: Giá phù hợp, khả năng cách âm, cách nhiệt tốt hơn nhiều lần nhờ hệ ron cao su kép. Mức độ an toàn chống trộm cao hơn nhờ cấu trúc nhôm và độ dày được tăng lên. Cửa làm từ nhóm nhôm này cũng đẹp hơn hẳn so với các dòng ở trên.
- Khuyết điểm: Từ dòng nhôm này trở lên khuyết điểm được cải thiện hẳn và hầu như không có. Tuy nhiên khuyết điểm sẽ xuất hiện ở khâu thi công sản xuất và lắp đặt. Bởi vì để thi công dòng này phức tạp hơn, máy móc cũng phải hiện đại hơn.
- Vị trí lắp đặt: Dùng được cho tất cả cửa đi chính, cửa sổ, cửa phòng, cửa toilet…
Dòng trung cấp: là một nhóm nhôm có cấu trúc tương tự như dòng tiêu chuẩn. Những độ dày được tăng lên, phụ kiện cũng tốt hơn hẳn. Một số loại ở dòng này có thể biết đến như: Xingfa Quảng Đông, PMI…
- Ưu điểm: Cực kỳ chắc chắn, thẩm mỹ cao, mức độ an toàn chống trộm khá đảm bảo. Các tính năng cửa hoàn thiện và tốt hơn.
- Khuyết điểm: Chí phí đầu tư sản xuất và kể cả lắp dựng cho công trình cũng khá cao. Sản xuất cũng phức tạp hơn hẳn, do toàn bộ phải sử dụng những máy móc hiện đại.
- Vị trí lắp đặt: Dùng được cho tất cả cửa đi chính, cửa sổ, cửa phòng, cửa toilet… Những nơi cần chất lượng tốt, mức độ an toàn cao.